Visa Thương Mại 30N, 60N, 90N, 6T NL, 1N

1. Visa thương mại là gì

  • Visa công tác Trung Quốc (M), hay còn gọi là Visa thương mại Trung Quốc, là loại thị thực nhập cảnh dành cho công dân nước ngoài muốn đến Trung Quốc để công tác, hoặc tiến hành các hoạt động thương mại, trao đổi văn hóa, nghiên cứu khoa học hay tham gia triển lãm,…
  • Visa công tác Trung Quốc không cho phép người sở hữu thực hiện các mục đích khác chẳng hạn như làm việc được trả lương. Nếu bị phát hiện bất kỳ sự sự gian dối nào về mục đích nhập cảnh, bạn sẽ bị từ chối nhập cảnh, hoặc thậm chí là trục xuất về nước và cấm nhập cảnh Trung Quốc vĩnh viễn.
  • Tùy vào mục đích nhập cảnh, bạn có thể xin visa công tác Trung Quốc ngắn ngày hoặc dài ngày với số lần nhập cảnh là 1 lần, 2 lần hoặc nhiều lần.

2. Đối tượng xin Visa Trung Quốc là ai

Tất cả công dân Việt Nam muốn nhập cảnh vào Trung Quốc theo diện công tác, thương mại đều phải xin loại thị thực này, trừ các trường hợp nằm trong danh sách được miễn thị thực sau:

  • Sở hữu hộ chiếu ngoại giao, công vụ
  • Có Giấy phép thường trú hoặc Giấy phép cư trú Trung Quốc hợp lệ có thể được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Trung Quốc.
  • Có thẻ doanh nhân APEC hợp lệ và mặt sau thẻ APEC này có Trung Quốc.

3. Điều kiện để được cấp Visa công tác Trung Quốc

Để được cấp visa công tác Trung Quốc, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Chứng minh mục đích chuyến đi rõ ràng, phù hợp với loại thị thực bạn định xin
  • Cung cấp đầy đủ thông tin, đảm bảo tính chân thật và có thể xác thực nhanh chóng
  • Bổ sung đầy đủ giấy tờ, chứng từ nếu có yêu cầu từ viên chức lãnh sự
  • Chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Trung Quốc
  • Không có tiền án, tiền sự, và chưa từng vi phạm pháp luật Trung Quốc

4. Phân loại Visa công tác Trung Quốc

Visa công tác Trung Quốc được chia thành 2 loại là:

  • Visa thương mại – M
  • Visa trao đổi, hoạt động văn hóa – F


5. Phân biệt 2 loại Visa

Bạn có thể phân biệt 2 loại visa này qua mục đích nhập cảnh, cụ thể:

Visa công tác Trung Quốc ký hiệu là visa M

Là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc để thực hiện các mục đích thương mại, buôn bán. Thư mời visa M sẽ do đối tác thương mại tại Trung Quốc cấp.

Visa M bao gồm các loại sau:

  • Visa M nhập cảnh 1 lần thời hạn 3 tháng
  • Visa M nhập cảnh 2 lần thời hạn 3 tháng
  • Visa M nhập cảnh 2 lần thời hạn 6 tháng
  • Visa M nhập cảnh nhiều lần thời hạn 6 tháng
  • Visa M nhập cảnh nhiều lần thời hạn 1 năm

Visa công tác Trung Quốc ký hiệu là visa F

Là loại thị thực được cấp cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Trung Quốc với mục đích phi thương mại, chẳng hạn như nghiên cứu, giảng dạy và giao lưu, trao đổi văn hóa.

Thư mời visa F sẽ do một tổ chức hoặc cá nhân có liên quan ở Trung Quốc cấp.

6. Thời hạn, thời hiệu Visa công tác Trung Quốc

Visa công tác Trung Quốc có thời hạn, thời hiệu như sau:

***Lưu ý:

  • Với visa M2-6 hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 06 tháng kể từ ngày rời khỏi Trung Quốc
  • Để xin visa M nhiều lần, bạn phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:
    • Có ít nhất 2 visa M loại 1 lần nhập cảnh
    • Có ít nhất 1 visa M nhiều lần nhập cảnh

7. Thời gian xử lý hồ sơ xin Visa công tác

  • Thông thường thời gian xử lý hồ sơ xin visa công tác của Đại sứ quán Trung Quốc là 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  • Thời gian trên được tính từ thời điểm nộp hồ sơ. Và để có thể nộp hồ sơ, đương đơn cần đặt lịch hẹn online trước.
  • Thời gian có lịch hẹn trống xa hay gần phụ thuộc vào thời điểm đó có nhiều người nộp hồ sơ hay không.
  • Vì vậy, bạn nên có kế hoạch nộp hồ sơ trước chuyến đi khoảng 18 ngày làm việc.

8. Trọn bộ hồ sơ xin Visa Trung Quốc cho từng loại

Hồ sơ sẽ quyết định đến 90% tỷ lệ đậu visa công tác Trung Quốc của bạn. Vì vậy việc chuẩn bị đủ hồ sơ và đảm bảo tính trung thực là bước cực kỳ quan trọng mà mọi đương đơn đều cần lưu tâm.

Dưới đây là trọn bộ hồ sơ xin visa công tác Trung Quốc (diện M, F) mà Viettime Tourist tổng hợp cho bạn tham khảo:

Tài liệu cơ bản

  1. Hộ chiếu gốc còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày nộp đơn, phải có 3 trang trắng liền kề nhau
  2. Bản photo mặt hộ chiếu (trang thông tin có kèm ảnh)
  3. Photo Visa Trung Quốc cũ (nếu có)
  4. Bản gốc sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú CT07 (Đối với người chưa từng đi nước ngoài hoặc người mang hộ chiếu Việt Nam được cấp từ 1/7/2022 không có bị chú nơi sinh)
  5. Đơn xin thị thực (điền hoàn chỉnh tờ khai online tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/, in ra và ký tên)
  6. 01 ảnh hộ chiếu được chụp gần đây (yêu cầu ảnh chụp chính diện, ảnh màu, nền nhạt, không đội mũ, kích thước 4x6cm) để dán tờ khai
  7. Phiếu đặt lịch hẹn trực tuyến tại https://www.visaforchina.cn/HAN2_VI/ và in ra
  8. Đối với người xin thị thực không phải người Việt Nam: Bản gốc và Photo giấy tờ chứng minh lưu trú hoặc cư trú hợp pháp tại Việt Nam
  9. Đối với những người từng có quốc tịch Trung Quốc và sau đó chuyển sang quốc tịch khác: Hộ chiếu hoặc thị thực Trung Quốc trước đó.
    • Bản gốc hộ chiếu Trung Quốc từng có và bản sao trang thông tin hộ chiếu (đối với người lần đầu xin thị thực Trung Quốc)
    • Bản sao trang thông tin hộ chiếu nước ngoài và thị thực Trung Quốc từng có (người đã từng có thị thực Trung Quốc trước đó)

Tài liệu bổ sung

  1. Thư mời do đơn vị phía Trung Quốc cấp, phải bao gồm các thông tin sau:
    • Thông tin cá nhân người được mời: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh…;
    • Thông tin chuyến đi của người được mời: lý do đến Trung Quốc, ngày đến và ngày đi, địa điểm cần đi thăm, mối quan hệ với đơn vị hoặc người gửi lời mời, nguồn chi phí…;
    • Thông tin của đơn vị hoặc cá nhân mời: tên đơn vị hoặc cá nhân gửi lời mời, địa chỉ, số điện thoại, con dấu, đại diện pháp nhân hoặc chữ ký của người gửi lời mời…
  2. Quyết định cử đi công tác (với nhân viên công ty) và đăng ký kinh doanh (với chủ doanh nghiệp)
  3. Đăng ký kinh doanh của công ty Trung Quốc
  4. Đăng ký kinh doanh của công ty Việt Nam
  5. Trường hợp xin thị thực nhiều lần, cần phải cung cấp thêm bản sao visa thương mại nhập cảnh từ 2 lần trở lên trước đây

***Lưu ý:

  • Thư mời phải được viết bằng tiếng Trung hoặc song ngữ Anh – Trung nhưng tốt nhất nên được viết bằng tiếng Trung để tránh sai sót trong quá trình dịch thuật.
  • Quyết định cử đi công tác có thể viết bằng tiếng Anh, tiếng Việt hoặc song ngữ. Không được ghi “Thư gửi lãnh sự quán” trong quyết định công tác
  • Quyết định công tác và Thư mời phải khớp ngày với nhau